TỔNG QUAN
Các yếu tố cong trên mặt bằng tuyến có nhiều tùy biến khác nhau. Mỗi tùy biến được điều khiển bởi một hoặc nhiều tham số.
Có các loại tham số sau:
- Ðiền tên cọc: có 2 lựa chọn:
- Có điền: Bật toàn bộ tên cọc hiện lên trên bản vẽ.
- Không điền: Tắt toàn bộ tên cọc. Các cọc chỉ hiển thị vị trí cọc
- Phía điền tên cọc: có 3 lựa chọn
- Bên trái tuyến: Toàn bộ các cọc trên đoạn thắng sẽ được điền bên trái tuyến. Các cọc trong đoạn cong được điền bên lưng đường cong.
- Bên phải tuyến: Toàn bộ các cọc trên đoạn thẳng sẽ được điền bên phải tuyến. Các cọc trong đoạn cong được điền bên lưng đường cong.
- Ðiền so le: Toàn bộ các cọc trên đoạn thẳng sẽ được so le 1 cọc bên trái, một cọc bên phải. Các cọc trong đoạn cong được điền bên lưng đường cong.
Ðiền tên cọc bên trái tuyến
Ðiền tên cọc bên phải tuyến
Ðiền tên cọc so le nhau
- Kích thước cọc: là chiều dài đoạn hiển thị cọc. Thường đặt bằng 2
- Cao chữ tên cọc: Chiều cao chữ tên cọc. Thường đặt bằng 2
- Kiểu chữ tên cọc: là Text Style của chữ tên cọc.
- Khoảng cách đến chữ: là chiều dài từ tim cọc đến vị trí điền tên cọc.
- Dài đoạn nối tên cọc: là chiều dài đoạn thẳng dóng của tên cọc. Thường đặt bằng 5
- Hướng chữ tên cọc: Có 3 lựa chọn:
- Song song: phương của chữ tên cọc song song với cọc, vuông góc với tim tuyến.
- Vuông góc: phương của chữ tên cọc vuông góc với cọc, song song với tim tuyến.
- UCS: phương của chữ tên cọc nằm Chữ tên cọc hướng lên trên (hướng Bắc)
Ðiền tên cọc song song
Ðiền tên cọc vuông góc
Ðiền tên cọc theo USC
- Vẽ đường nối đỉnh: có 2 lựa chọn
- Có vẽ: hiển thị tam giác đỉnh tuyến và đường thẳng nối đỉnh với 2 cánh tuyến và tam giác đỉnh tuyến
- Không vẽ: Không hiển thị tam giác đỉnh tuyến và đường thẳng nối đỉnh với 2 cánh tuyến và tam giác đỉnh tuyến
- Hiển thị ký hiệu cọc đặc biệt: có 2 lựa chọn
- Có vẽ: Tại các điểm chuyển tiếp (đoạn thẳng với cung tròn, đoạn chuyển tiếp với đoạn thắng và cung tròn) sẽ chèn các ký hiệu đánh dấu để dễ dàng nhận biết trên bình đồ tuyến.
- Không vẽ: Không hiển thị ký hiệu đánh dấu vị trí các điểm chuyển tiếp (đoạn thẳng với cung tròn, đoạn chuyển tiếp với đoạn thẳng và cung tròn)
- Hiển thị điểm thay đổi siêu cao: có 2 lựa chọn
- Có hiển thị: Tại các điểm thay đổi giá trị siêu cao và mở rộng sẽ chèn các ký hiệu đánh dấu để dễ dàng nhận biết trên bình đồ tuyến.
- Không hiển thị: Không hiển thị ký hiệu đánh dấu vị trí các điểm thay đổi giá trị siêu cao và mở rộng.
- Kích thước hiển thị cọc đặc biệt : Kích thước của điểm thay đổi siêu cao và ký hiệu cọc đặc biệt.
- Tam giác đỉnh tuyến: Kích thước hiển thị tam giác đỉnh tuyến. Lựa chọn này chỉ có tác dụng khi bật chế độ hiển thị đường nối đỉểm
- Ðiền thông số cong: có 2 lựa chọn
- Có hiển thị : Hiển thị bảng yếu tố cong trên tuyến
- Không hiển thị : Không hiển thị bảng yếu tố cong trên tuyến.
- Có hiển thị : Hiển thị tất cả các giá trị siêu cao, mở rộng, … trên bảng thông số cong
- Không hiển thị : Chỉ hiển thị các giá trị siêu cao, mở rộng, … trên bảng thông số cong có giá trị khác 0.
- Khoảng cách đến tim: Khoảng cách từ bảng yếu tố cong đến tim tuyến.
- Kiểu giá trị góc: có 2 lựa chọn
- Góc chắn cung: hiển thị góc chắn cung trên bảng yếu tố cong
- Góc chuyển hướng: hiển thị góc chuyển hướng trên bảng yếu tố cong
- Cao chữ thông số cong: Cao chữ hiển thị trên bảng yếu tố
- Kiểu chữ yếu tố cong: Text Style của chữ trên bảng yếu tố
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Menu: ADSCivil_Survey \ Khảo sát tuyến \ Cài đặt hiển thị thông số tuyến.
Toolbar:
Command: TST
- Panel chính của chương trình hiển thị hộp thoại cài đặt thông số tuyến.
- Mọi thao tác hiệu chỉnh các thông số sẽ được cập nhật trực tiếp lên bản vẽ.